⭐ Nhân viên đáp ứng tất cả mọi yêu cầu mà bạn đưa ra | ⭐ Khách hàng nhận ngay báo giá sau 10 phút |
⭐ Hợp đồng mua bán phế liệu rõ ràng | ⭐ Công ty Nhật Minh với thiết bị cân – đo phế liệu hiện đại |
⭐ Nhận vận chuyển tất cả mặt hàng phế liệu | ⭐ Thẩm định, đánh giá chính xác phế liệu |
⭐ Dọn dẹp & giải phóng sạch sẽ mặt bằng | ⭐ Quyết toán chi phí cho khách hàng chỉ 1 lần duy nhất |
Cách đây hàng nghìn năm, kim loại chì đã được biết đến như một chất dễ gia công & dễ tách chiết. Vì thế chúng được ứng dụng rộng rãi trong đời sống hiện nay. Người ta sẽ phải cần biết đến khối lượng riêng chì để phân tích cấu tạo của nó. Vì thế những nội dung mà công ty Nhật Minh cung cấp sau đây sẽ giải đáp và cung cấp những kiến thức hữu ích nhất cho bạn
Thông tin kim loại chì
Định nghĩa về kim loại chì?
Tiếng Anh, Chì nghĩa là Lead, tiếng Latin là Plumbum & được ký hiệu trong bảng tuần hoàn hóa học là Pb. Nằm trong nhóm kim loại nặng, chì có màu sáng, trắng xanh. Dễ uốn vì đặc tính của chúng là mềm dẻo => dễ tạo hình
Tính chất vật lý
Tính dẫn điện của chì kém hơn nhiều so với những kim loại khác như bạc, đồng,…Chì với độ bền cao & và có tính chống ăn mòn nổi trội; vì thế người ta thường sử dụng kim loại này để chứa những chất ăn mòn như Axit sunfuric ( H2SO4 ).
Bên cạnh đó, tương tự như một số kim loại khác, bột chì khá mịn, có thể tự bốc cháy trong không khí => tạo ra ngọn lửa màu trắng xanh. Khói chì rất độc nên chú ý khi sử dụng cần đặc biệt cẩn thận. Chì dễ dàng tạo thành hợp kim với rất nhiều kim loại khác nhau
Tính chất hóa học
Trong bảng tuần hoàn nguyên tố hóa học, chì có số nguyên tử là 82, nhóm hóa trị II, IV. Và trong tất cả những nguyên tố bền, kim loại chì có chỉ số nguyên tố cao nhất. Vì chúng có tính khử yếu nên sẽ không bị oxi hóa ở nhiệt độ thường trong không khí. Nhưng sẽ bị oxi hóa khi ở nhiệt độ cao
Chì không có tác dụng đối với axit clohidric cùng với axit sunfuric. Và kim loại này cũng sẽ chỉ hòa tan trong dung dịch axit nitric để tạo ra dung dịch Pb(NO3)2, bên cạnh đó giải phóng khí N2O. Chì tất nhiên sẽ không phản ứng với nước. Thế nhưng trong điều kiện có không khí, chúng sẽ có thể bị nước ăn mòn tạo ra Pb(OH)2.
Trong đời sống, chì có những ứng dụng gì?
- Chì kim loại là thành phần quan trọng trong các bình ắc quy
- Người ta sử dụng chì để làm chất nhuộm trắng trong sơn và cũng được ứng dụng để sản xuất bút chì, bút vẽ các loại. Ngoài ra, chì còn giúp tạo màu trong quá trình tráng men, đặc biệt đối với màu đỏ & màu vàng.
- Trong quân sự, chì ứng dụng để làm những tấm ngăn để chống đạn, chất phóng xạ hạt nhân.
- Chế tạo vỏ cáp điện nhờ vào tính năng chống ăn mòn của nó
Chì có khối lượng riêng là bao nhiêu?
Khối lượng riêng của kim loại chì là 11300 kg/m³ (tương đương 11,3 g/cm³). So với những kim loại khác thì chỉ số này là khá lớn. Công thức để tính KLR là D = m/V. Trong đó, M là khối lượng & V là đơn vị thể tích.
Danh sách dưới đây là khối lượng riêng của một số chất khác, bao gồm cả chất rắn và chất lỏng:
- Thủy ngân: 13600kg/m³.
- Sắt: 7800 kg/m³.
- Nhôm: 2700kg/m³.
- Đá: khoảng 2600kg/m³.
- Sứ: 2300kg/m³.
- Kẽm: 6999kg/m³.
- Dầu ăn: Khoảng 800kg/m³.
- Đồng: 8900kg/m³.
- Thép: 7850kg/m³.
Toàn bộ những thông tin vừa rồi chính là những kiến thức mà bạn cần biết về kim loại chì, khối lượng riêng của chì & những ứng dụng đa dạng của chì trên thực tế. Nếu như bạn đang sở hữu nguồn phế liệu chì và muốn thanh lý giá cao => hãy liên hệ cho Nhật Minh chúng tôi nhé: 0933383678 – 0976446883
Thu mua phế liệu | Phân loại | Đơn giá (VNĐ/kg) |
Đồng | Đồng cáp | 155.000 – 400.000 |
Đồng đỏ | 135.000 – 300.000 | |
Đồng vàng | 115.000 – 250.000 | |
Mạt đồng vàng | 95.000 – 200.000 | |
Đồng cháy | 125.000 – 235.000 | |
Sắt | Sắt đặc | 12.000 – 25.000 |
Sắt vụn | 10.00 – 15.000 | |
Sắt gỉ sét | 9.000 – 15.000 | |
Bazo sắt | 9.000 – 15.000 | |
Bã sắt | 9.000 – 15.000 | |
Sắt công trình | 9.000 – 12.000 | |
Dây sắt thép | 9.000 – 12.000 | |
Chì | Chì cục | 540.000 |
Chì dẻo | 395.000 | |
Bao bì | Bao Jumbo | 70.000 – 90.0000 (bao) |
Bao nhựa | 90.000 – 195.000 (bao) | |
Nhựa | ABS | 25.000 – 60.000 |
PP | 15.000 – 40.000 | |
PVC | 10.000 – 40.000 | |
HI | 20.000 – 50.000 | |
Ống nhựa | 12.000 – 15.000 | |
Giấy | Giấy carton | 5.000 – 13.000 |
Giấy báo | 13.000 | |
Giấy photo | 13.000 | |
Kẽm | Kẽm IN | 50.000 – 95.000 |
Inox | Inox 201 | 15.000 – 35.000 |
Inox 304, Inox 316 | 35.000 – 65.000 | |
Inox 410, Inox 420, Inox 430 | 15.000 – 25.000 | |
Ba dớ Inox | 10.000 – 18.000 | |
Nhôm | Nhôm loại 1 (nhôm đặc nguyên chất) | 55.000 – 85.000 |
Nhôm loại 2 (hợp kim nhôm) | 45.000 – 70.000 | |
Nhôm loại 3 (vụn nhôm, mạt nhôm) | 25.000 – 55.000 | |
Bột nhôm | 4.500 | |
Nhôm dẻo | 35.000 – 50.000 | |
Nhôm máy | 30.000 – 45.000 | |
Hợp kim | Băng nhóm | 15.000 |
Thiếc | 12.000 | |
Nilon | Nilon sữa | 12.000 – 20.000 |
Nilon dẻo | 15.000 – 30.000 | |
Nilon xốp | 5.000 – 15.000 | |
Thùng phi | Sắt | 110.000 – 160.000 |
Nhựa | 115.000 – 185.000 | |
Pallet | Nhựa | 95.000 – 230.000 |
Niken | Các loại | 170.000 – 330.000 |
Linh kiện điện tử | máy móc các loại | 350.000 trở lên |
Địa chỉ Công ty
Công Ty TNHH Thương Mại Nhật Minh
Trụ Sở: 1218/11 QL1A, Khu Phố 1, Phường Thới An, Quận 12, TP.HCM
Chi nhánh miền Bắc: 266 Đội Cấn, Quận Ba Đình, Hà Nội
Chi nhánh miền Trung: Số 14 Nguyễn Văn Linh, Hải Châu, TP. Đà Nẵng
Hotline/Zalo: 0933383678 anh Nhật – 0976446883 anh Minh ( 0933383678 – 0976446883 )
Email: phelieubactrungnam@gmail.com